Toán 12 - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit

Cho hàm số: \[y = x^{\log_{2}(x)}\] a) Tìm đạo hàm \(y'\). b) Tìm các điểm cực trị của hàm số trên \((0; +\infty)\).

Giải phương trình: a) \[2^{x} + 3^{x} = 5 \cdot 2^{x/2}\] b) \[\log_{3}(x+1) + \log_{3}(x-2) = 2.\]

Tính các giới hạn sau: a) \(\displaystyle \lim_{x \to 0} \frac{2^x - 1}{x}\) b) \(\displaystyle \lim_{x \to +\infty} \frac{3^x}{x^5}\) c) \(\displaystyle \lim_{x \to +\infty} \left(1 + \frac{2}{x}\right)^x\)

Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2^{x} + 3^{y} = 17 \\ 2^{x+1} - 3^{y} = 1 \end{cases} \]

Tìm tập xác định: a) \(y = \log(2x - 1)\) b) \(y = \sqrt{\log_{3}(x^2 - 4)}\) c) \(y = \log_{\frac{1}{2}} (5 - x)\)

Bài toán thực tế: Một chất phóng xạ giảm theo công thức \(A(t) = A_0 \cdot 2^{-t/5}\). a) Tính lượng chất còn lại sau 10 năm. b) Tìm thời gian để lượng chất còn lại bằng \(\frac{A_0}{8}\).

Giải các phương trình sau: a) \(2^{x+1} = 16\) b) \(5^{2x-1} = 25\) c) \(3^{x} + 3^{-x} = 10\)